Góc học tập
Mệnh đề quan hệ - Relative Clause
Relative Clauses - Mệnh đề quan hệ
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.
Câu hỏi đuôi (Tag-question)
Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi Yes/ No, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi trong câu lời nói, loại câu hỏi này luôn đứng sau dấu phẩy (,) và tận cùng là dấu chấm hỏi (?).
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu là gì?
Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và quan trọng nhất đó là nó thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ.
Câu hỏi với WH question
Các từ để hỏi thường là Who (Ai), What (Cái gì), Which (Cái nào), Whose (Của ai), Where (Ở đâu), When (Khi nào), Why (Tại sao) và How (Thế nào). Loại câu hỏi này còn được gọi là câu hỏi trực tiếp (direct questions).
connectors: although, despite, in spite of, however, and nevertheless
Cách sử dụng “although, despite, in spite of”
Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động (hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.
Chúng ta sử dụng although trước một mệnh đề và despite, in spite of trước một danh từ (noun) hoặc cụm danh từ (noun phrase).
Cách sử dụng “however, nevertheless”
Chúng ta sử dụng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản giữa hai câu. Chúng ta thường dùng dấu phẩy sau chúng (however, và nevertheless,).
Cách dùng used to
Used to hay used to V được sử dụng để nói về một thói quen, hành động, sự kiện hoặc trạng thái đã từng xảy ra trong quá khứ và không còn xảy ra trong hiện tại nữa. Nó thường được sử dụng trong quá khứ đơn.
Trạng từ trong tiếng Anh
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho các loại từ khác trong câu như tính từ, động từ, một trạng từ khác hay làm rõ nghĩa cho cả câu. Thông thường các trạng từ bổ nghĩa cho động từ trong câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó bổ nghĩa. Tuy nhiên, cũng tùy trường hợp muốn nhấn mạnh nội dung nào mà ngườ nói cũng có thể thay đổi vị trí của nó ra sau hoặc cuối câu. Giáo viên Anh ngữ ELIS sẽ giúp các bạn hiểu sâu hơn về trạng từ và cách vận dụng trạng từ thông qua bài viết này.
Giao tiếp hiệu quả với Can,Could,Would
Về mặt ngữ pháp, các khiếm khuyết từ rất dễ sử dụng. Ở thể khẳng định, sau can, could, would là động từ nguyên mẫu. Ở thể phủ định, chúng ta thêm not sau những khiếm khuyết từ này, còn ở thể nghi vấn, chúng ta đảo các khiếm khuyết từ này ra trước chủ ngữ.
Chúng ta sử dụng các động từ khiếm khuyết can,could, would để đề nghị làm giúp một việc gì cho ai đó hoặc mời họ làm điều gì đó. Chúng ta cũng sử dụng chúng để đưa ra yêu cầu hoặc xin phép để làm điều gì đó.
Nhưng cách các bạn dùng các từ này sao cho thật đúng và lịch sự, dễ nghe. ELIS chia sẻ cùng các bạn bài viết này nhé.
Các loại câu điều kiện
Chúng ta sử dụng câu điều kiện để nói điều này phụ thuộc vào điều khác. Chúng có thể được sử dụng để nói về các tình huống thực tế hoặc tưởng tượng. Một trong các mệnh đề bắt đầu bằng if (hoặc một từ tương tự) - đây là mệnh đề điều kiện. Mệnh đề còn lại nói về kết quả của mệnh đề điều kiện xảy ra.
Câu bị động
1.Câu bị động là gì?
Câu bị động là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là hành động đó. Theo mỗi thì sử dụng thì cấu trúc của câu bị động cũng thay đổi theo.
2. Cách đổi ccaau chủ động sang câu bị động
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc động từ “to be” phải chia phù hợp theo chủ ngữ.