1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
2. Công thức
• Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month. (Tháng tới này, chũng tôi sẽ sống ở đây được 10 năm rồi.)
• Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month. (Tháng tới này, chũng tôi sẽ không sống ở đây được 10 năm rồi.)
• Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year? (sõ sẽ xây xong ngôi nhà vào cuối năm này không?)
3. Cách dùng
• Diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month. (Tôi sẽ học xong Tiếng anh trong vòng 10 năm tính đến cuối tháng này.)
• Nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
Ex: My friend will have been playing soccer for an hour by the time I come back. (Các bạn của tôi sẽ đi chơi đá bóng được 1 tiếng tính đến lúc tôi quay lại.)
• Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ex: By April 20th , we will have been living in this house for 10 years. (Đến ngày 20 tháng 10, chúng ta sẽ sống trong ngôi nhà này được 10 năm rồi.)
4. Dấu hiệu
• For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
• For + khoảng thời gian + by the end of this week/ month/ year: tính đến cuối tuần này/ tháng này/ năm này.
• by then: tính đến lúc đó
• by this June,…: tính đến tháng 6 năm nay
• by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn