1. Khái niệm
Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
2. Công thức
• Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ)
• Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O
Ex: I won't have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này.)
• Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ed?
Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?)
3. Cách dùng
• Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: By the time he comes to my house tomorrow, I will have finished my homework. (Khi anh ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
• Diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Ex: I'll have finished my work report before my boss calls me. (Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình trước khi sếp gọi cho tôi.)
4. Dấu hiệu
• By, before + thời gian tương lai
• By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn
• By the end of + thời gian trong tương lai
• Khoảng thời gian + from now