1. Khái niệm
Thì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói.
2. Công thức
• Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
Ex: I will go camping. (Tôi sẽ đi cắm trại.)
Lưu ý: Trợ động từ WILL có thể viết tắt là ”LL
(He will = He’ll, She will = She’ll, I will = I’ll, They will = They’ll, You will = You’ll..)
• Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
Ex: I will not go camping. (Tôi sẽ không đi cắm trại.)
Lưu ý: will not = won’t
• Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
Ex: Will you go camping? (Bạn sẽ đi cắm trại chứ?)
3. Cách dùng
• Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ex: I think she will come. (Tôi nghĩ cô ấy sẽ đến.)
• Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: I will buy a cake tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ mua một cái bánh.)
• Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: Will you go out for dinner with me? (Bạn có thể đi ăn tối với tôi được không?)
• Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If she invites me, I will go. (Nếu cô ấy mời tôi, tối sẽ đi.)
9.4. Dấu hiệu
• In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
• Tomorrow: ngày mai
• Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
• Soon: sớm thôi
• Think/ believe/ suppose/ assume…: nghĩ/ tin/ cho là
• Promise: hứa
• Hope, expect: hi vọng/ mong đợi
• Perhaps/ probably/ maybe: có lẽ
• Supposedly: cho là, giả sử
• 10 years from now