1. Khái niệm
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
2. Công thức
• Khẳng định: S + had + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had come home. (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh đã về nhà.)
• Phủ định: S + had + not + V3/ed + O
Ex: By 4pm yesterday, he had not come home (Đến 4 giờ chiều ngày hôm qua, anh vẫn chưa về nhà.)
• Nghi vấn: Had + S + V3/ed + O?
Ex: Had he come his house by 4pm yesterday? ( Anh ấy đã rời khỏi nhà của mình trước 4 giờ chiều ngày hôm qua phải không?)
7.3. Cách dùng
• Diễn tả hành động đã hoàn thành trước một thời điểm ở trong quá khứ.
Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua tôi đã ra ngoài sau khi hoàn thành xong bài tập về nhà.)
• Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác ở trong quá khứ. Hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành – hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn.
Ex: When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. (Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.)
• Dùng trong câu điều kiện loại 3
Ex: She would have come to the party if she had been invited. (Nếu cô ấy được mời thì cô ấy đã đến bữa tiệc.)
7.4. Dấu hiệu
• By the time, prior to that time
• As soon as, when
• Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
• Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
• Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
• After: sau khi (Trước “after” sử dụng thì quá khứ đơn và sau “after” sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)