1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
2. Công thức
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V2/ed + O | S + was/were + O |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O | S + was/were + not + O |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? | Was/were + S + O? |
Ví Dụ |
• I went to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã đi học.)
• I didn’t go to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã không đi học.) • Did you go to school yesterday? (Hôm qua bạn có đi học không?) |
• I was tired yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã rất mệt) • You didn’t understand me. (Bạn đã không hiểu tôi.) • Were you sick yesterday? (Hôm qua bạn ốm phải không? |
3. Cách dùng
• Diễn tả hành động đã xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I went to the movie with my friend 3 days ago. (Tôi đi xem phim với bạn vào 3 ngày trước)
• Diễn tả thói quen trong quá khứ.
Ex: I used to play soccer with my friend when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng
• Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp
Ex: I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng)
• Dùng trong câu điều kiện loại 2
Ex: If you studied hard, you could pass the exam. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi.)
4. Dấu hiệu
• Yesterday: Hôm qua; Last night: Tối qua; Last week: Tuần trước; Last month: Tháng trước; Last year: Năm ngoái.
• In the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
• Ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ, two weeks ago: cách đây 2 tuần…)
• at, on, in… (at 6 o’clock, on Monday, in June,…)
• When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn: khi (when I was a kid,…)
• Đa số xuất hiện sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn),… ( trừ một số trường hợp đặc biệt.