1. Khái niệm
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) là thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoăc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra và đây là thì tiếng Anh mà nhiều bạn nhầm lẫn nhất.
2. Công thức
• Khẳng định: S + was/were + V-ing
Ex: The man was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó người đàn ông đang gửi thư ở bưu điện.)
• Phủ định: S + was/were + not + V-ing
Lưu ý: was not = wasn’t ; were not = weren’t
Ex: He wasn't planting trees in the garden at 4 pm yesterday. (Vào 4 giờ chiều ngày hôm qua cậu ấy không trồng cây ở vườn.)
• Nghi vấn: Was/Were + S + V-ing
Ex: Were they working when she came yesterday? (Hôm qua khi cô ấy đến, họ có đang làm việc không?)
3. Cách dùng
• Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ tiếp diễn
Ex: At this time last year, I was attending an English course. (Vào thời gian này năm trước, tôi đang tham gia một khóa học Tiếng anh.)
• Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
Ex: I was watching TV when she came. (Trong khi đang xem TV thì đến.)
• Diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau.
Ex: I was cleaning the house while my mom was cooking for dinner. (Trong khi tôi đang dọn nhà thì mẹ tôi nấu bữa tối.)
6.4. Dấu hiệu
• at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
• at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
• While (trong khi); When (Khi)