So sánh hơn là so sánh hai đối tượng với nhau.
Công thức so sánh hơn:
• Đối với tính từ ngắn (chỉ có 1 âm tiết): ADJ/ADV + đuôi -er + than
• Đối với tính từ dài (có 2 âm tiết trở lên): more + ADJ/ADV + than
So sánh nhất là so sánh một đối tượng trong một tập thể. (Ba đối tượng trở lên)
Công thức so sánh nhất:
• Nếu từ chỉ có 1 âm tiết: the + ADJ/ADV + -est
• Nếu từ có 2 âm tiết trở lên: the + most + ADJ/ADV
• So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác, ví dụ như tốt nhất, hay nhất, đẹp nhất.
• Riêng với trường hợp so sánh nhất cho một tính từ bổ nghĩa cho danh từ, chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, your, his, their...) thay cho mạo từ the.
John is the youngest son. (John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất).
John is my youngest son. (John là đứa con trai nhỏ tuổi nhất của tôi).
Các trường hợp đặc biệt:
• Với những tính từ dài có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et, ta xem như là một tính từ ngắn:
clever → cleverer → the cleverest
simple → simpler → the simplest
narrow → narrower → the narrowest
quiet → quieter → the quietest
• Với những tính từ và trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -y, ta chuyển -y thành -i rồi thêm đuôi -er hoặc -est:
dirty → dirtier → the dirtiest
easy → easier → the easiest
happy → happier → the happiest
pretty → prettier → the prettiest
early → earlier → the earliest
• Tuy nhiên, những trạng từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, ta cần dùng cấu trúc "more" hoặc "most":
quickly → more quickly → the most quickly
likely → more likely → the most likely
• Với những tính từ ngắn, nếu trước phụ âm cuối từ là một nguyên âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối từ:
big → bigger → biggest
sad → sadder → saddest
Những tính từ rất phổ biến này có dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất ngoại lệ.
Tính từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
good | better | best |
bad | worse | worst |
little | less | least |
much | more | most |
far | farther/further | farthest/furthest |